因果律 ⇆「いんがりつ」 ⇆ Luật nhân quả và 縁起説 ⇆ 「えんぎせつ」⇆ Thuyết nhân duyên

『因果律』という言葉はご存知でしょうか。 この世における全ての事柄には原因があって理由がある、とする考え方です。 因果律からすれば、偶然はありません。全て意味があるのです。出会いにも別れにも。 『縁起説』も因果律と同じく出典は仏教ですので考え方に共通点があります。縁とは単に一対一の関係を表す言葉ではありません。 特に恋愛に置き換えてしまうと、どうしても視野が狭くなってしまいますね。しかし本来、縁とは目に見えるものではなくその場で感じ取れるものではないんです。 付き合ったから縁があったとか、フラれたから縁がなかった等の単純な話ではないんです。 ご縁を大切にする事とは、出会いを大切にする事です。しかし大切にした結果、必ず長続きする訳ではない。 相手があるからです。自分と同じように意味や価値を感じてくれていれて初めて、その関係は長続きする可能性が出て来る訳で、本当によい関係を保つには周囲の環境なども関わってきます。 そんなこんなを含めた包括的なものが『縁』だと思います。 より良い自分になるために。今回の出会いと別れがあったのだ。という結論になります。相手に感謝して、一区切りつけられたら, 前に進んで下さい。

MỘT SỐ TỪ VỰNG:

1. 因果律 – (いんがりつ) – Luật nhân quả.

2. ご存知 – ( ごぞんじ) – Quen biết, biết, hiểu biết.

3. この世 – (このよ) – Dương gian, nhân gian, thời nay, thời đại ngày nay.

4. 全て – ( すべて) – Tất cả.

5. 事柄 – ( ことがら) – Sự việc, tình hình, vấn đề.

6. 原因 – ( げんいん) – Nguyên do, nguyên nhân, căn nguyên.

7. 偶然 – (ぐうぜん) – Sự tình cờ, ngẫu nhiên, bất ngờ.

8. 別れ – (わかれ) – Chia tay, chia ly.

9. 縁起説 – ( えんぎせつ) – Thuyết nhân duyên

10. 出典 – ( しゅってん) – Xuất sứ, nguồn.

11. 仏教 – ( ぶっきょう) – Đạo phật, phật giáo.

12. 共通点 – ( きょうつうてん ) Đặc tính chung, đặc điểm chung.

13. 縁 – ( えん ) – Duyên, định mệnh. 縁を結ぶ

14. 一対一 – ( いちたいいち) – Một chọi một, một đối một.

15. 関係 – ( かんけい) – Liên quan, quan hệ.

16. 表す – ( ひょうす ーあらわす) – Biểu thị, biểu hiện, xuất hiện.

17. 恋愛 – ( れんあい) – Tình yêu, luyến ái.

18. 置き換え – ( おきかえ ) Thay thế, thế chỗ.

19. 視野 – ( しや) – Tầm hiểu biết, tầm nhìn, tầm mắt.

20. 狭い – ( せまい) – Hẹp, nhỏ, bé, chật chội…

21. 単純 – ( たんじゅん ) – Đơn giản, đơn sơ.

22. 長続き – ( ながつづき) – Sự kéo dài, duy trì

23. 訳ではない – ( わけではない) – Điều đó không có nghĩa là…,Tôi không có ý đó…, Không phải là, chưa hẳn, chưa chắc.

24. 価値 – ( かち) – Giá trị.

25. 可能性 – ( かのうせい) – Khả năng, khả thi, triển vọng.

26. 保つ – ( たもつ) – Duy trì, bảo vệ, giữ.

27. 周囲 – ( しゅうい) – Xung quanh.

28. 環境 – ( かんきょう) – Hoàn cảnh, môi trường.

29. 関わる – ( かかわる) – Liên quan, dính dáng, kết nối.

30. 含める – ( ふくめる ) – Bao gồm, gộp.

31. 包括的 – ( ほうかつてき) – Bao quát, tổng quát. = 纏める(まとめる)

32. 組み合わせ – ( くみあわせ) – Sự ghép lại, kết hợp, liên kết, tổ hợp.

33. 呼び寄せる – ( よびよせる) – Gọi đến, thu hút, bảo lãnh.

34. 結論 – ( けつろん) – Kết luận.

35. 感謝 – ( かんしゃ) – Biết ơn, cảm tạ, cảm ơn.

36. 一区切り – ( ひとくぎり) – Chấm dứt, một kiếp. = 中断

TẠM DỊCH THAM KHẢO:

Bạn có biết về thuật ngữ “luật nhân quả” không? Quan niệm rằng mọi thứ trên đời này đều có nguyên nhân và lý do. Theo luật nhân quả không có sự trùng hợp ngẫu nhiên. Tất cả đều có nguyên nhân của nó, mọi việc trên đời có gặp gỡ rồi sẽ có chia tay. Cũng như luật nhân quả, nguồn gốc của Thuyết Nhân Duyên của Phật giáo cũng có những điểm chung trong cách tư duy. Một mối quan hệ không chỉ là một từ có thể mô tả mối quan hệ một người đối với một người. Đặc biệt nếu bạn thay thế nó bằng tình yêu, tầm nhìn của bạn chắc chắn sẽ trở nên nhỏ bé hơn. Tuy nhiên, vốn dĩ, những khía cạnh đó không phải là thứ có thể nhìn thấy bằng mắt thường mà nó là thứ có thể cảm nhận ngay tại chỗ. Đó không phải là một câu chuyện đơn giản rằng có một mối liên quan vì chúng tôi đã hẹn hò, hoặc không có mối liên hệ nào vì chúng tôi đã bị bỏ rơi. Trân trọng các mối quan hệ có nghĩa là trân trọng những cuộc gặp gỡ. Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa là lúc nào những điều quan trọng cũng được lâu dài. Nó phụ thuộc vào đối phương của bạn. Chỉ khi ai đó cảm thấy ý nghĩa và giá trị giống nhau thì mối quan hệ mới có khả năng tồn tại lâu dài và việc duy trì một mối quan hệ thực sự tốt đẹp, bao gồm cả môi trường xung quanh. Tôi nghĩ rằng “DUYÊN” là một điều bao gồm những điều như vậy. Nếu bạn nghĩ về DUYÊN kết hợp với LUẬT NHÂN QUẢ, bạn có thể thu hút mối DUYÊN tốt hơn vào lần sau, và chính bản thân bạn cũng trở nên một phiên bản tốt hơn. Kết luận: Lần này có cuộc gặp gỡ và sẽ có chia tay. Hãy cảm ơn đối phương của bạn, nếu có thể thì hãy chấm dứt và tiến về phía trước.

Nguồn: Mình thấy hay nên thu thập của một bạn trên facebook, quên mất tên fb bận ấy :((

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *