Hôm trước mình cũng có hướng dẫn một bài về cách sử dụng nồi cơm điện nội địa Tiger của Nhật rồi, các bạn có thể tham khảo bài viết đó tại đây
Về cách nấu thì hầu như các loại nồi đều tương tự giống nhau cả.
Cách nấu 1: ( nấu cơm thường ).
Bước 1: Bạn cần cắm điện vào cục biến điện có ổ cắm điện 100V hoặc 110V ( từ cục biến điện 220V ra 100V, công suất 20A hoặc 2KVA ). Sau đó bạn ấn nút “ 取消”.
Bước 2: ấn nút “ メニュー “ nhìn trên màn hình sẽ thấy mũi tên hoặc đèn nhấp nháy đến chữ “ 白米 “ thì dừng lại.
Bước 3: ấn nút “ 炊飯 “ xong, chờ cơm chín.
Cách nấu 2:( khi bận rộn bạn có thể nấu cơm nhanh ).
Bước 1: cũng giống y như trên.
Bước 2: ấn nút “ メニュー “ nhìn trên màn hình sẽ thấy mũi tên hoặc đèn nhấp nháy đến chữ “ 早炊き “ thì dừng lại.
Bước 3: ấn nút “ 炊飯 “ xong, chờ cơm chín.
Tuy nhiên ở mỗi loai nồi thì có một số nút chế độ nấu khác nhau. Ở nồi cơm điện Panasonic sẽ có một chút hơi khác về tên và vị trí các nút nấu cơm, nên các bạn tham khảo bài viết dưới đây nhé.
Các nút trên nồi cơm điện cao tần Panasonic Nhật Bản
炊飯/再加熱: khởi động, gia nhiệt lại
調理/タイマー: nút điều chỉnh giờ nấu
コース: danh mục
予約: hẹn giờ
保温/切: giữ ấm/ tắt nồi
Các chức năng xung quanh màn hình
Cột bên trái:
白米/ 無先米: gạo trắng/ gạo không cần vo
早炊き: nấu nhanh
おかゆ: nấu cháo
Cột bên phải: 玄米: gạo lứt
雑穀米: gạo ngũ cốc tạp
煮込み: ninh/ hầm
Hai nút phía dưới: 予約: hẹn giờ
お手入れ: vệ sinh nồi
Đối với nồi cơm điện National thì các nút chức năng trên nồi cơm như dưới đây:
炊飯: khởi động để nấu cơm
コース: danh mục các chức năng nấu
保温: giữ ấm (hâm nóng)
メニュー: menu (nhấn nút này mỗi lần ở màn hình sẽ hiện để lựa chọn chức năng bên trong màn hình ở giữa nồi)
予約: hẹn giờ
時: giờ, 分: phút
少量: nấu ít gạo
取消/ 切: hủy/ tắt Các chức năng xung quanh màn hình
白米: gạo trắng
早炊き: nấu nhanh
無先米: gạo không cần vo
すし: nấu cơm sushi
玄米: gạo lứt
おかゆ: nấu cháo
雑穀米: gạo ngũ cốc tạp
クッキング: danh mục phương thức nấu
お手入れ: vệ sinh nồi
Các nút của nồi cơm điện nội địa Nhật Bản Hitachi gồm
保温: giữ ấm cơm
お米: chọn loại gạo (nhấn nút màn hình điện tử sẽ hiện lên các loại gạo để bạn lưạ chọn cho phù hợp)
メニュー: menu (danh mục các kiểu nấu)
炊飯/再加熱: khởi động để nấu cơm/ hâm nóng cơm ( Khi nhấn nút này cơm sẽ bắt đầu nấu, nút này được ấn sau cùng sau các lựa chọn_
予約: hẹn giờ nấu 時/ 分: giờ/ phút (nút điều chỉnh giờ và phút khi hẹn giờ nấu)
切: tắt nồi, sử dụng khi bạn muốn reset, thiết lập lại
Các chức năng bên trong bảng điện tử Khi ta ấn nút chọn loại gạo「お米」) dòng trên sẽ xuất hiện các nút:
白米: cơm trắng (cơm bình thường)
無先米: gạo không cần vo
発芽玄米: gạo lứt nảy mầm
調理: danh mục phương thức nấu: Khi sử dụng nút này một danh mục các phương thức nấu nướng khác nhau sẽ hiện lên để bạn lựa chọn bằng nút 「メニュー」 , trong đó bao gồm:
煮込む: ninh/ hầm
雑炊: nấu cháo, súp (zosui)
温泉卵: trứng hấp onsen tamago
パン・ケーキ: làm bánh mì, bánh ngọt
蒸し: hấp (bánh bao, xíu mại v.v)
Khi ấn nút 「メニュー」dòng dưới bảng điện tử xuất hiện
ふつう: nấu bình thường
極上: nấu ngon
快速: nấu nhanh
炊込み: nấu takikomi gohan (1 loại cơm trộn với dashi, nước tương shoyu, nấm, thịt hoặc cá)
おかゆ: nấu cháo
Bảng giá sim thẻ mạng, nghe gọi giá rẻ, tham khảo tại đây nhé.