Thời điểm cần viết hồ sơ nộp đơn xin gia hạn visa
Trước khi thẻ ngoại kiều bạn hết hạn 3 tháng là có thể làm thủ tục để gia hạn. Gia hạn cho mấy người 1 lúc cũng được ví dụ vợ có cả con nữa chẳng hạn. Trên trang web của cục cũng ghi chi tiết các giấy tờ cần chuẩn bị bạn có thể tham khảo
Về giấy tờ của vợ con thì cần chuẩn bị
1. Đơn xin gia hạn visa ( bao nhiêu người thì phải điền bấy nhiêu bản khác nhau ) 在留期間更新許可申請書 – 2 loại đơn này có thể in ra rồi viết tay hoặc bạn cũng có thể điền luôn trên máy tính rồi in ra cho nhanh.
https://www.moj.go.jp/isa/content/930004111.xlsx (mẫu excel)
2. Giấy xin dấu làm thêm 28 tiếng: Giấy này ví dụ bạn xin để cho vợ đi làm baito
3. Thẻ ngoại kiều bản chính + photo (mỗi người 1 tờ hai mặt trước sau)
4. Hộ chiếu bản chính + photo (mỗi người 1 bộ)
5. Giấy thuế 課税証明書と納税証明書 (giấy thuế của người được bảo lãnh 1 năm gần nhất).
6. Bản photo đăng kí hôn nhân bản Việt + dịch tiếng Nhật, và bản photo giấy khai sinh + bản dịch tiếng Nhật của vợ và con.
7. Ảnh 3*4 nền trắng của vợ. Con thì nếu dưới 16 tuổi không cần ảnh
Các bản dịch giấy đăng kí kết hôn và giấy khai sinh thì mọi người tải tại đây Mẫu giấy tờ hành chính Nhật。
Giấy tờ của người bảo lãnh cần chuẩn bị
1. Thẻ ngoại kiều bản photo hai mặt: 1 tờ
2. Hộ chiếu bản photo: 1 bộ
3. Giấy thuế ( 納税証明書と課税証明書, giấy thuế của 1 năm mới nhất ): mỗi loại 1 tờ
4. Giấy chứng nhận làm việc 在職証明書, bảo cty cấp cho: 1 tờ
5. Giấy 住民票: 1 bản có đầy đủ tên thành viên trong gia đình và địa chỉ hiện tại đang sống: 1 tờ
Tiếp đến phần quan trọng là điền các giấy tờ ở trên
Đơn xin gia hạn visa (bao nhiêu người thì phải điền bấy nhiêu bản khác nhau, đại khái thì của vợ và con cũng tương đương giống nhau cả) 在留期間更新許可申請書
Đầu tiên là trang 1 là trang dán ảnh ( 別記第三十号の二様式(第二十一条関係) 申請人等作成用 1 (For applicant, part 1 )
1. Điền quốc tịch: ベトナム
2. Ngày tháng năm sinh : 年 月 日
3. Họ và tên: Viết hoa không dấu ( Trần Thị Vợ – TRAN THI VO ). Tên vợ hoặc con viết giống nhau
4. Giới tính: trai thì khoanh 男, nữ khoanh 女
5. Tình trạng hôn nhân: cưới rồi khoanh 有, chưa cưới khoanh 無
6. Nghề nghiệp hiện tại: アルバイト. nếu vợ bầu hoặc ở nhà chăm con không đi làm thì ghi 主婦, con không ghi gì
7. Địa chỉ ở Việt Nam
8. Địa chỉ bên Nhật:
9. Số điện thoại bàn : 無し và số điện thoại di động:
10. (1) Số hộ chiếu. (2) thời hạn sử dụng hộ chiếu
11. Có 3 mục là tư cách lưu trú hiện nay : 家族滞在, thời hạn lưu trú của thẻ ngoại kiều đang sở hữu và ngày hết hạn thời gian lưu trú.
12. Mã số thẻ ngoại kiều
13. Thời gian lưu trú mới theo nguyện vọng của bạn, cứ ghi 5 năm, cục cho bao nhiêu thì tuỳ vào độ may mắn.
14. Lý do muốn gia hạn Visa gia đình : 引き続き夫と日本で暮らすため, con thì viết là 引き続き家族と日本で暮らすため
15. Có phạm tội gì chưa? ( Gồm cả phạm tội ngoài Nhật Bản và bị xử phạt liên quan đến vi phạm giao thông ) Nếu chưa khoanh 無 Nếu có phải ghi rõ đã phạm tội việc gì.
16. Điền thông tin các thành viên trong gia đình. Khoanh 有 và ghi vào bảng bên dưới. Cột 1: Ghi mối quan hệ là chồng (夫), vợ (妻), con gái (娘), con trai (息子)Cột 2: Ghi họ tên thành viên trong gia đình Cột 3: Ngày tháng năm sinh của thành viên trong gia đình Cột 4: Quốc tịch của thành viên trong gia đình Cột 5: Có sống cùng địa chỉ với nhau hay không? Có khoanh 有, trường hợp con để bên Việt Nam không sống cùng thì ghi 無 Cột 6: Nơi làm việc (Tên công ty của Vợ/chồng) hoặc nơi đang theo học (tên trường của con) Cột 7: Mã số thẻ ngoại kiều.
Tiếp theo là trang 申請人等作成用2R
17. Khoanh thông tin của vợ 婚姻 hoặc của con 子
17 (1). Điền nơi đăng kí kết hôn và ngày đăng kí tại Nhật, hoặc nơi khai sinh và ngày khai sinh của con tại Nhật ví dụ được ở ku thì ghi …区役所
17 (2) Điền nơi đăng kí kết hôn và ngày đăng kí tại Việt Nam, hoặc nơi khai sinh và ngày khai sinh của con tại Việt Nam
18. Phương thức hỗ trợ chi phí sinh hoạt : 身元保証人負担 : người bảo lãnh chịu trách nhiệm
19. Có làm thêm hay không ? Có khoanh 有 và điền tiếp thông tin bên dưới. Vợ bầu hoặc ở nhà chăm con không đi làm và đơn của con thì ghi 無
19 (1) Nội dung: アルバイト
19 (2) Điền tên nơi làm việc và chi nhánh nếu có và số điện thoại nơi làm việc
19 (3) Điền số giờ làm việc trong 1 tuần. Lương 報酬 tính theo tháng thì tích vào ô 月額 theo ngày thì tích vào ô 日額 Tích vào ô nào thì ghi lương tương ứng như vậy. Cuối cùng ghi rõ họ tên và ngày tháng làm đơn là vợ Còn nếu là đơn của con thì ghi tên vợ luôn nếu vợ đi nộp.
Tiếp theo là trang cuối cùng của đơn 扶養者等作成用1R.
Tờ khai của người bảo lãnh là mình
Mục 1. (1) Tên người được bảo lãnh : Là tên vợ hoặc con (2) Mã số thẻ ngoại kiều của vợ hoặc con
Mục 2 . (1) Tên người bảo lãnh là mình (2) Ngày tháng năm sinh của mình (3) Quốc tịch của mình (4) Mã số thẻ ngoại kiều của mình (5) Tư cách visa mình đang có (6) Hạn visa mình đang sở hữu là mấy năm (7) Hạn đến ngày tháng năm nào.
(Mối quan hệ với người xin gia hạn visa, tích 夫 nếu đơn xin cho vợ, 父 nếu đơn xin cho con (9) Tên cty mình đang làm việc (10) Mã số pháp nhân của công ty. Cái này hỏi giám đốc hoặc tra thông tin tên công ty trên trang https://www.houjin-bangou.nta.go.jp là có. (11) Tên chi nhánh . Làm trụ sở chính ghi 本社 hoặc bỏ qua (12) Địa chỉ và số điện thoại công ty. (13) Tiền lương 1 năm trước thuế Cuối cùng ghi đầy đủ họ tên người bảo lãnh và ngày tháng viết đơn.
Viết đơn xin dấu làm thêm 28 tiếng của vợ
0. Tên Nyukan nơi bạn sinh sống ví dụ 東京
1. Quốc tịch: ベトナム
2. Ngày tháng năm sinh
3. Họ tên: TRAN THI VO
4. Giới tính: Nam khoanh 男, nữ khoanh 女
5. Tình trạng hôn nhân: Cưới rồi khoanh 有, độc thân khoanh 無
6. Nghề nghiệp: アルバイト nếu đang làm baito
7. Địa chỉ tại Nhật Bản và số điện thoại
8 . Số hộ chiếu và ngày hết hạn hộ chiếu.
9. Tư cách lưu trú: 家族滞在. Thời hạn đang lưu trú của thẻ ngoại kiều hiện tại và ngày hết hạn của thẻ ngoại kiều
10 . Mã số thẻ ngoại kiều
11. Nội dung công việc hiện tại. Nếu là du học sinh thì ghi tên trường, số giờ học/tuần. Nếu chưa đi làm, bạn điền 無し
12. Chủng loại công việc khác định làm. Nếu không có thì bỏ trống.
(1). Nếu các mục công việc phù hợp ở đây, hãy chọn tích nó. Nếu chưa có thông tin cụ thể, bạn có thể tích chọn và ghi その他(アルバイト).
(2). Nếu có thời hạn hợp đồng làm việc thì ghi vào không thi bỏ trống.
(3). Thời gian làm việc trong tuần
(4). Mức lương theo tháng, tuần, ngày: Chọn 1 mục và điền thông tin lương.
13 . Nơi làm việc (1)Tên công ty làm. (2) Tên địa chỉ công ty đang làm, số điện thoại. (3) Chủng loại công việc, nếu không khớp với các mục bên phải như chế tạo, buôn bán, giáo dục, có thể chọn その他.
14. Tự bạn làm thì không cần điền thông tin này.
15. Tên và ngày tháng nộp đơn tại Nyukan.
Hiện tại có thể gia hạn visa gia đình online. Nhưng bạn cần phải có thẻ mynumber và đầu đọc thẻ (cái này bạn có thể mua trên amazone). Cũng như cần máy tính cài sẵn phần mềm chuyên dụng. bạn có thể tham khảo link đăng ký visa gia đình online tại link này: https://www.moj.go.jp/isa/applications/guide/onlineshinsei.html
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết. Nếu có thắc mắc gì, hoặc bạn cần tìm người làm các thủ tục liên quan đến gia hạn visa bạn có thể liên hệ với mình qua email: adbetonamu@gmail.com
|